Chi tiết điểm chuẩn vào lớp 10 ở Hà Nội 5 năm qua

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
ANTD.VN -Trong 5 năm gần đây, trường THPT Chu Văn An (Tây Hồ) luôn có điểm đầu vào lớp 10 cao nhất của Hà Nội.

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập năm học 2023 - 2024 ở Hà Nội sẽ diễn ra theo phương thức thi tuyển vào các ngày 10 - 11/6 và thi chuyên diễn ra ngày 12/6. Thí sinh làm 3 bài thi gồm: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Theo quy định của Sở GD&ĐT Hà Nội, mỗi học sinh được đăng ký nguyện vọng dự tuyển tối đa vào 3 trường THPT công lập, xếp theo thứ tự nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3.

Trong đó, nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 phải vào trường THPT thuộc cùng một khu vực tuyển sinh mà học sinh (hoặc bố, hoặc mẹ, hoặc người giám hộ của học sinh) có nơi thường trú; nguyện vọng 3 có thể là một trường THPT thuộc một khu vực tuyển sinh bất kỳ.

Qua thống kê, trong 5 năm gần đây nhất, trường có điểm đầu vào lớp 10 cao nhất ở Hà Nội là Trường THPT Chu Văn An. Nhóm có điểm chuẩn thuộc diện top đầu gồm các trường THPT Kim Liên, THPT Thăng Long, THPT Yên Hòa, THPT Phan Đình Phùng, THPT Việt Đức, THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Trần Phú (Hoàn Kiếm), THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông), THPT Cầu Giấy,…

Lý do điểm chuẩn năm 2022 có sự biến động tăng, giảm đột biến so với các năm là bởi năm học 2022 và 2020, thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập tại Hà Nội chỉ phải làm bài thi 3 môn: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.

Riêng năm 2021, ngoài 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, thí sinh phải thi thêm môn thứ 4 là môn Lịch sử.

Như vậy, điểm chuẩn được tính theo hệ số 6 trong khi năm 2022 và 2020 chỉ tính theo hệ số 5.

Năm 2023, toàn TP. Hà Nội có hơn 100 trường THPT công lập. Dự kiến có khoảng hơn 100.000 thí sinh dự thi, trong đó khoảng 72.000 học sinh trúng tuyển tuyển vào lớp 10 công lập (chiếm 55,7%), 30.000 em sẽ vào các trường THPT công lập tự chủ và tư thục (chiếm 23,2%). Còn lại, 10.000 em sẽ vào các trung tâm giáo dục thường xuyên (chiếm 7,7%) và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khoảng 17.210 em (chiếm 13,4%).

Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập trong 5 năm qua để phụ huynh và thí sinh tham khảo:

Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

48,5

41,5

36

44,4

37,75

THPT Phạm Hồng Thái

50

42,25

37,5

40

38,25

THPT Phan Đình Phùng

51,5

46,25

40,5

49,1

42

THPT Tây Hồ

46,5

39,75

34,25

41,7

36,25

THPT Chu Văn An

55,5

48,75

43,25

52,3

43,25

Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Đoàn Kết

45,5

40,5

36

44,25

39,5

THPT Thăng Long

49,5

40

40,5

48,25

41,50

THPT Trần Nhân Tông

47

41,75

37,25

44,75

40

THPT Trần Phú

49

42,5

37,75

47

40,25

THPT Việt Đức

49

45,5

40

48,25

41,75

Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Cầu Giấy

49

45

38

47,25

44,4

THPT Yên Hoà

50

46,5

39

49,5

45,5

THPT Đống Đa

47

40

34,25

43,6

44,2

THPT Kim Liên

50,5

46,25

41,5

50,25

41,25

THPT Lê Quý Đôn

49,5

43,5

37

47,35

40,25

THPT Quang Trung

47,5

41,75

37,75

44,75

38,5

THPT Nhân Chính

50

44,5

39,25

48

46,3

THPT Khương Đình

-

-

32

41,7

44,2

THPT Trần Hưng Đạo

46

40

32,75

40

41,4

Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì.

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Hoàng Văn Thụ

45,5

39

33,25

39,95

36,75

THPT Trương Định

44

37,75

29

41,85

36

THPT Việt Nam - Ba Lan

44

37

31

37,05

36,75

THPT Ngọc Hồi

42

39

25,25

42,25

35,75

THPT Ngô Thì Nhậm

41,5

38,75

31

37,05

34,25

THPT Nguyễn Quốc Trinh

-

32,75

25

32,6

31,25

Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Cao Bá Quát

45,5

37

32,25

42

41,1

THPT Dương Xá

41,5

36,5

31,75

38,8

36,3

THPT Nguyễn Văn Cừ

45

36,75

31,5

37,7

39,4

THPT Yên Viên

45

36,75

31,5

37,7

42,5

THPT Lý Thường Kiệt

47

36,5

34,5

41,8

44,3

THPT Nguyễn Gia Thiều

49,5

41,75

39,75

48,75

45,9

THPT Phúc Lợi

44,5

37,5

27

38,9

42,5

THPT Thạch Bàn

42,5

35,5

31,5

37,5

43,1

Khu vực 6: Huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Kim Anh

39

31,5

28,5

36,1

44,3

THPT Minh Phú

35,5

27,5

24,25

30,5

40,8

THPT Sóc Sơn

42,5

35,5

30,75

40,25

32,5

THPT Trung Giã

37,5

30,75

27,5

34,3

29,75

THPT Đa Phúc

42,5

35

29

38,7

33,5

THPT Xuân Giang

38

32

26,25

32,5

28,75

Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

50

45,5

39,75

48,5

41,75

THPT Xuân Đỉnh

42,5

36

30

39,1

39,75

THPT Thượng Cát

42,5

36

30

39,1

34,25

THPT Đại Mỗ

36,5

32

24

32,5

32

THPT Xuân Phương

38

35,5

30,5

38,8

40,1

THPT Trung Văn

41,5

37,5

28

39,2

42,8

THPT Đan Phượng

44,5

32,5

30

38,15

32,25

THPT Hồng Thái

38,5

29,25

25,5

32

44,1

THPT Tân Lập

38

31,25

27,25

33

30

THPT Hoài Đức A

42

36

25

38,25

42,5

THPT Hoài Đức B

34,5

32,75

28

36,5

35,6

THPT Hoài Đức C

-

27,5

24,25

29,6

38,5

THPT Vạn Xuân

40

30,25

27,25

31

35,8

Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Bất Bạt

23

19

13

18.05

17

THPT Ba Vì

31

21

19,5

24

17,5

THPT Minh Quang

22

16

13

16

17

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

36,5

29

23

32

28,25

THPT Quảng Oai

34

30,25

26

33,7

29

PT dân tộc nội trú

43

35,25

31

26,4

31,75

THPT Ngọc Tảo

39

31,5

26,25

31

26,75

THPT Phúc Thọ

36

31,5

24,5

32,25

25

THPT Vân Cốc

35,5

26

21

27,2

23,75

THPT Tùng Thiện

42,5

37,25

32,25

36,3

33,25

THPT Xuân Khanh

28,5

22,5

20

23,5

20,5

Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)

38

31,25

21,5

27,5

25

THPT Minh Khai

37

26,25

23,25

25,75

22

THPT Quốc Oai

45,5

39,25

34

41,1

34,5

THPT Bắc Lương Sơn

31

18

15

21

15

THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)

38

30,75

25,5

29,15

22,75

THPT Phùng Khắc Khoan

40

32,75

26,75

33,75

27,75

THPT Thạch Thất

42

33

30,75

37,45

28,5

THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)

33

28,25

23,5

28,05

24

Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Chúc Động

36

28

24

30

42,5

THPT Chương Mỹ A

44

35,25

32,5

41,2

41,8

THPT Chương Mỹ B

34,5

25,5

20

26,3

41,3

THPT Lê Lợi (Hà Đông)

42,5

35,75

31,5

49,5

31,75

THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông)

50,5

45,25

40

49,5

41,75

THPT Thanh Oai A

38

29,5

23,75

31,8

27

THPT Thanh Oai B

42

26

29

36

30,25

THPT Nguyễn Du

41

24

27

34

27,5

THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông)

41

31,5

28,5

46,3

34,5

THPT Quang Trung (Hà Đông)

47,5

42,25

35,5

-

42,6

Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Đồng Quan

42

30,5

26,25

33,3

28

THPT Phú Xuyên A

39,5

25,5

25,75

32,05

28

THPT Phú Xuyên B

31

24,5

21

25

21,5

THPT Tân Dân

34,5

22

22

25,4

22,75

THPT Lý Tử Tấn

32,5

19,5

17,5

23,9

24,25

THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín)

34,5

23,5

24,5

26,95

28

THPT Tô Hiệu

35,5

24,5

18

26,6

22,75

THPT Thường Tín

43

32

30

37,7

32,25

THPT Vân Tảo

35

20

21

26,05

24

Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức

Trường

2018

2019

2020

2021

2022

THPT Hợp Thanh

24,5

18,5

19

24

19

THPT Mỹ Đức A

41

32,5

31

37,5

29

THPT Mỹ Đức B

30,5

23,25

23,5

29,65

25,75

THPT Mỹ Đức C

21,5

16

15

20

15,75

THPT Đại Cường

21,5

16

12,5

19

16,5

THPT Lưu Hoàng

21,5

18

13

21

17,75

THPT Trần Đăng Ninh

33

29,75

20,75

26,85

22,75

THPT Ứng Hoà A

34,5

24

26,5

30,45

23,75

THPT Ứng Hoà B

24,5

21

19

22,5

19