14. Jackson Martinez (thời gian ở CLB: 2015-16, 22 lần ra sân, 3 bàn thắng)
13. Mateja Kezman (thời gian ở CLB: 2005-06, 30 lần ra sân, 8 bàn thắng)
12. Adrian Lopez (thời gian ở CLB: 2011-14, 142 lần ra sân, 26 bàn thắng, danh hiệu: La Liga 2013/14, Copa del Rey 2012/13, UEFA Europa League 2011/12, UEFA Super Cup 2012)
11. Kevin Gameiro (thời gian ở CLB: 2016-18, 83 lần ra sân, 27 bàn thắng, danh hiệu: Europa League 2017/18)
10. Alvaro Morata (thời gian ở CLB: 2019-hiện tại, 49 lần ra sân, 18 bàn thắng)
9. Mario Mandzukic (thời gian ở CLB: 2014-15, 43 lần ra sân, 20 bàn thắng, danh hiệu: Supercopa de España 2014)
8. Jimmy Floyd Hasselbaink (thời gian ở CLB: 1999-2000, 43 lần ra sân, 33 bàn thắng)
7. David Villa (thời gian ở CLB: 2013-14, 47 lần ra sân, 15 bàn thắng, danh hiệu: La Liga 2013/14)
6. Sergio Agüero (thời gian ở CLB: 2006-11, 230 lần ra sân, 100 bàn thắng, danh hiệu: UEFA Europa League 2009/10, UEFA Super Cup 2010)
5. Diego Forlán (thời gian ở CLB: 2007-11, 198 lần ra sân, 96 bàn thắng, danh hiệu: UEFA Europa League 2009/10, UEFA Super Cup 2010)
4. Diego Costa (thời gian ở CLB: 2007-09, 2010-14 và 2018-hiện tại, 198 lần ra sân, 78 bàn thắng, danh hiệu: La Liga 2013/14, Copa del Rey 2012/13, UEFA Super Cup 2010, 2012 & 2018, Europa League 2017/18)
3. Antoine Griezmann (thời gian ở CLB: 2014-2019, 257 lần ra sân, 133 bàn thắng, danh hiệu: Supercopa de España 2014, Europa League 2017/18, 2018 UEFA Super Cup)
2. Radamel Falcao (thời gian ở CLB: 2011-13, 91 lần ra sân, 70 bàn thắng, danh hiệu: Copa del Rey 2012/13, UEFA Europa League 2011/12, UEFA Super Cup 2012)
1. Fernando Torres (thời gian ở CLB: 2001-2007, 2015-16 và 2016-2018, 404 lần ra sân, 129 bàn thắng, danh hiệu: Europa League 2017/18)