Hướng dẫn cách đọc mã số để biết mức hưởng trên thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
ANTD.VN - Ngoài việc mẫu thẻ bảo hiểm y tế mới có một số điểm khác so với mẫu cũ thì thông tin về mức hướng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế của người có thẻ được thể hiện ở góc phải của thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới.
Thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới được sử dụng từ 1/4/2021
Thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới được sử dụng từ 1/4/2021

Từ ngày 1-4-2021, thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới đã được cấp cho người tham gia bảo hiểm trên toàn quốc. So với thẻ bảo hiểm y tế cũ có mã số 15 ký tự thì mẫu mới chỉ còn 10 ký tự giống mã số bảo hiểm xã hội.

Để đảm bảo quyền lợi của người tham gia, Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội đã hướng dẫn cách đọc mã số để biết mức hưởng trên thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới.

Theo đó, trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì mức hưởng ghi trên thẻ bảo hiểm y tế là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả bảo hiểm y tế và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả bảo hiểm y tế (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán 95% chi phí khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả bảo hiểm y tế (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch bụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí khám, chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám, chữa bệnh thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán 80% chi phí khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả bảo hiểm y tế (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí khám, chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám, chữa bệnh thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh, kể cả chi phí khám, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế; chi phí vận chuyển.

Ngoài ra, thẻ bảo hiểm y tế cũng cung cấp thông tin về mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 2 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số (K1, K2, K3). Những người mà thẻ bảo hiểm y tế có mã này, khi tự đi khám, chữa bệnh không đúng tuyến sẽ được quỹ BHYT thanh toán chi phí khám, chữa bệnh đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến Trung ương (không cần giấy chuyển tuyến khám, chữa bệnh).

Ký hiệu K1: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia bảo hiểm y tế, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

Ký hiệu K2: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia bảo hiểm y tế, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

Ký hiệu K3: Là mã nơi người tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.