Dự thảo Thông tư Quy định thông tin cần thu thập trong cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nam miền Nam
ANTD.VN - Lời Tòa soạn: Bộ Công an đang công bố rộng rãi, lấy ý kiến góp ý từ ngày 29-7-2021 đến ngày 29-9-2021 đối với Dự thảo Quy định Thông tư Quy định thông tin cần thu thập trong cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự. Đây là Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Công an. Tòa soạn An ninh Thủ đô Cuối tuần giới thiệu toàn văn Dự thảo Thông tư.

Căn cứ Luật Thi hành án hình sự ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 59/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu về Thi hành án hình sự;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định thông tin cần thu thập trong cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự.

Ccơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự công an các đơn vị địa phương cần thu thập thong tin về người, pháp nhân chấp hành biện pháp tư pháp

Ccơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự công an các đơn vị địa phương cần thu thập thong tin về người, pháp nhân chấp hành biện pháp tư pháp

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định các thông tin cần thu thập về người, pháp nhân thương mại chấp hành án, chấp hành biện pháp tư pháp và trách nhiệm của cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự công an các đơn vị địa phương trong việc thu thập thông tin về thi hành án hình sự.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an và Bộ Quốc phòng; cơ quan thi hành án hình sự công an các đơn vị địa phương, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu; trại giam, trại tạm giam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thu thập thông tin cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Thông tin cần thu thập của người chấp hành án, chấp hành biện pháp tư pháp

1. Thông tin về nhân thân gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Quê quán;

e) Nơi đăng ký thường trú;

g) Nơi ở hiện nay;

h) Dân tộc;

k) Tôn giáo;

l) Quốc tịch;

m) Căn cước công dân;

n) Trình độ học vấn;

o) Nghề nghiệp;

p) Tình trạng sức khỏe;

q) Quan hệ gia đình;

r) Hành vi phạm tội;

s) Tiền án, tiền sự;

t) Thời gian chấp hành án, thời gian thử thách;

u) Nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự và việc thực hiện các nghĩa vụ dân sự;

v) Danh bản, chỉ bản.

2. Thông tin về thân nhân

a) Họ tên bố đẻ;

b) Họ tên mẹ đẻ;

c) Họ tên vợ (chồng);

d) Họ tên các con

đ) Ngày, tháng, năm sinh;

e) Giới tính;

g) Đăng ký thường trú;

h) Nghề nghiệp.

3. Thông tin của bản án, quyết định của tòa án

a) Số bản án;

b) Ngày bản án;

c) Tòa án xét xử;

d) Số quyết định;

đ) Ngày quyết định;

e) Tòa án quyết định.

4. Thông tin về giảm án, giảm thời gian thử thách

a) Ngày xét giảm;

b) Mức xét giảm của Hội đồng đơn vị;

c) Mức xét giảm của Tòa án;

d) Ngày tha hết án.

5. Hoãn, tạm đình chỉ thi hành án

a) Số quyết định;

b) Ngày Quyết định;

c) Tòa án quyết định;

d) Lý do hoãn, tạm đình chỉ thi hành án;

đ) Nơi về cư trú;

6. Chấp hành xong án phạt

a) Ngày chấp hành xong án phạt tù;

b) Nơi về cư trú;

c) Nghĩa vụ dân sự tiếp tục phải thi hành.

Điều 4. Thông tin cần thu thập của pháp nhân thương mại chấp hành án, chấp hành biện pháp tư pháp

1. Các thông tin cần thu thập của pháp nhân thương mại gồm:

a) Tên gọi;

b) Địa chỉ;

c) Mã số doanh nghiệp;

d) Mã số thuế;

đ) Hình phạt chính;

e) Nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự;

g) Biện pháp tư pháp.

2. Các giấy tờ, tài liệu của pháp nhân thương mại gồm:

a) Bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật;

b) Quyết định thi hành án;

c) Giấy triệu tập người đại diện theo pháp luật của pháp nhân thương mại;

d) Văn bản của cơ quan thi hành án hình sự yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước đối với pháp nhân thương mại thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong thi hành án;

đ) Thông báo của cơ quan quản lý nhà nước đối với pháp nhân thương mại cho cơ quan thi hành án hình sự về thực hiện yêu cầu trong thi hành án và chấp hành án của pháp nhân thương mại;

e) Báo cáo của pháp nhân thương mại về chấp hành án;

g) Tài liệu thể hiện việc công bố thông tin về thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự;

h) Biên bản về thi hành án;

k) Tài liệu về việc chấp hành xong hình phạt, chấp hành xong biện pháp tư pháp;

l) Tài liệu về việc cưỡng chế thi hành án theo quy định của Luật thi hành án hình sự;

m) Tài liệu khác có liên quan.

Điều 5. Thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt tù được hưởng án treo

1. Các thông tin cần thu thập của người chấp hành án treo gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Nơi đăng ký thường trú;

e) Mức hình phạt tù;

g) Thời gian thử thách;

h) Nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự.

2. Các giấy tờ, tài liệu của người chấp hành án phạt tù được hưởng treo gồm:

a) Bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật;

b) Quyết định thi hành án treo;

c) Cam kết của người được hưởng án treo;

d) Bản nhận xét của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội;

đ) Bản nhận xét của người được hưởng án treo;

e) Quyết định của Tòa án đối với trường hợp được rút ngắn thời gian thử thách;

g) Tài liệu khác có liên quan.

Điều 6. Thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt cảnh cáo

1. Các thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt cảnh cáo gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Nơi đăng ký thường trú;

e) Hình phạt;

g) Nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự;

2. Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

Điều 7. Thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ

1. Các thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Nơi đăng ký thường trú;

e) Thời hạn chấp hành.

2. Các giấy tờ, tài liệu của người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm:

a) Bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;

b) Quyết định thi hành án phạt cải tạo không giam giữ;

c) Cam kết của người chấp hành án;

d) Tài liệu khác có liên quan.

Điều 8. Thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt cấm cư trú

1. Các thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt cấm cư trú gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Nơi đăng ký thường trú;

e) Thời hạn chấp hành.

2. Các giấy tờ, tài liệu của người chấp hành án phạt cấm cư trú gồm:

a) Bản sao bản án, quyết định của tòa án;

b) Bản sao quyết định thi hành án phạt tù;

c) Cam kết của người chấp hành án;

d) Quyết định xử lý vi phạm hành chính;

đ) Tài liệu khác có liên quan.

Điều 9. Thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt quản chế

1. Các thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt quản chế gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Nơi đăng ký thường trú;

e) Thời hạn chấp hành.

2. Các giấy tờ, tài liệu của người chấp hành án phạt quản chế gồm:

a) Bản sao bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật;

b) Bản sao quyết định thi hành án phạt quản chế;

c) Biên bản bàn giao người bị quản chế;

d) Cam kết của người chấp hành án phạt quản chế;

đ) Nhận xét về quá trình chấp hành án phạt quản chế;

e) Quyết định xử lý vi phạm hành chính;

g) Tài liệu khác có liên quan.

Điều 10. Thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt trục xuất

1. Các thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt trục xuất gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Quốc tịch;

e) Nơi cư trú;

g) Nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự.

2. Các giấy tờ, tài liệu của người chấp hành án phạt trục xuất gồm:

a) Bản sao bản án có hiệu lực pháp luật; quyết định thi hành án phạt trục xuất hoặc bản sao quyết định thi hành án phạt tù trong trường hợp trục xuất là hình phạt bổ sung;

b) Bản sao hộ chiếu hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu;

c) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt;

d) Tài liệu khác có liên quan.

Điều 11. Thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt tước một số quyền công dân

1. Các thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt tước một số quyền công dân gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Nơi đăng ký thường trú;

e) Nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự.

2. Các giấy tờ, tài liệu của người chấp hành án phạt tước một số quyền công dân gồm:

a) Bản sao bản án có hiệu lực pháp luật, quyết định thi hành án phạt tù;

b) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt;

c) Tài liệu khác có liên quan.

Điều 12. Thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định

1. Các thông tin cần thu thập của người chấp hành án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Nơi đăng ký thường trú;

e) Nghề nghiệp;

g) Hình phạt.

2. Các giấy tờ, tài liệu của người chấp hành án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định gồm:

a) Bản sao của bản án có hiệu lực pháp luật, quyết định thi hành án phạt tù;

b) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt;

c) Tài liệu khác có liên quan.

Điều 13. Thông tin cần thu thập của người chấp hành biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh

1. Các thông tin cần thu thập của người chấp hành biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Nơi đăng ký thường trú;

2. Các giấy tờ, tài liệu của người chấp hành biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh gồm:

a) Quyết định của Viện kiểm sát hoặc Tòa án về áp dụng biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh;

b) Kết luận của Hội đồng giám định pháp y tâm thần;

c) Lý lịch cá nhân của người chấp hành biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh.

d) Tài liệu khác có liên quan.

Điều 14. Thông tin cần thu thập của người chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng

1. Các thông tin cần thu thập của người chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng gồm:

a) Họ và tên;

b) Tên gọi khác;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Nơi đăng ký thường trú;

2. Các giấy tờ, tài liệu của người chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng gồm:

a) Bản sao của bản án có hiệu lực pháp luật, quyết định của Tòa án;

b) Quyết định đưa người dưới 18 tuổi vào trường giáo dưỡng;

c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

d) Danh bản, chỉ bản;

e) Tài liệu khác có liên quan.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ VÀ CƠ QUAN THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ CÔNG AN CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ

Điều 15. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng - Bộ Công an

1. Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự. Chỉ đạo, hướng dẫn đôn đốc cơ quan thi hành án hình sự công an các đơn vị địa phương trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự.

2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho lãnh đạo Bộ Công an xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự; xây dựng kế hoạch để kiểm tra, hướng dẫn cơ quan thi hành án hình sự công an các đơn vị địa phương trong việc triển khai thu thập thông tin trong cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự.

3. Quản lý cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự tại trung tâm.

4. Kiểm tra, thanh tra và giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị, đồng thời xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm liên quan đến cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự theo quy định của pháp luật.

5. Bố trí nguồn kinh phí thường xuyên cho việc thu thập, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đáp ứng được yêu cầu quản lý và khai thác dữ liệu.

6. Sơ kết, tổng kết công tác thực hiện thu thập thông tin vào cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự.

Điều 16. Trách nhiệm của Cục Điều tra hình sự - Bộ Quốc phòng

1. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự trong Quân đội nhân dân. Đảm bảo cơ sở hạ tầng để triển khai lắp đặt hế thống máy chủ tại trung tâm, đào tạo bồi dưỡng cán bộ cho việc quản lý, sử dụng và khai thác dữ liệu về thi hành án hình sự.

2. Xây dựng kế hoạch triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự xuống cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu. Thu thập, cập nhật thông tin về người, pháp nhân thương mại vào cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự.

3. Quản lý cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự tại trung tâm.

4. Bố trí nguồn kinh phí thường xuyên cho việc xây dựng, quản lý nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự.

5. Sơ kết, tổng kết công tác thực hiện thu thập thông tin vào cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự.

Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan thi hành án hình sự các công an đơn vị địa phương

1. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về thu thập thông tin về cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự và các nội dung quy định tại Thông tư này.

2. Thu thập thông tin cập nhật vào cơ sở dữ liệu, đảm bảo tính chính xác thông tin khi đưa vào trong cơ sở dữ liệu; định kỳ báo cáo, gửi dữ liệu cho cơ quan quản lý thi hành án hình sự để tổng hợp.

3. Cung cấp thông tin về người, pháp nhân thương mại khi có yêu cầu của cơ quan thi hành án hình sự khác.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày....tháng....năm 2021.

Điều 19. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành thông tư này.